VN-Index và VN30-Index là những chỉ số vô cùng quen thuộc đối với các nhà đầu tư chứng khoán. Trong khi, VN-Index đại diện cho tất cả các cổ phiếu niêm yết tại sàn giao dịch HoSE. Thì VN30-Index đại diện cho nhóm 30 mã cổ phiếu đứng đầu sàn. Vậy hai chỉ số này có ý nghĩa như thế nào? Làm sao để tính được nó? Tất cả đều sẽ có trong bài viết bên dưới, cùng đọc để biết thêm nhé!
1. VN- Index
1.1 VN- Index là gì?
VN-Index là chỉ số đại diện cho tất cả cổ phiếu được niêm yết và giao dịch trên sàn HoSE. Chỉ số này thể hiện sự biến động về giá của tất cả các cổ phiếu tại sàn. Giúp các nhà đầu tư có thể so sánh được giá trị vốn hóa thị trường hiện tại với giá trị vốn hóa thị trường tại ngày cơ sở.
Theo đó, 8/7/2000 là ngày đầu tiên thị trường hoạt động được tính là ngày cơ sở. Với chỉ số VN-Index có giá trị cơ sở là 100 điểm.
Chỉ số này được tính toán và tổng hợp theo biến động giá mỗi ngày của tất cả các cổ phiếu đã niêm yết trên sàn HoSE. Dựa vào đó phân tích, đánh giá và dự đoán biến động thị trường trong ngắn và dài hạn. Góp phần tác động đến các quyết định của nhà đầu tư.
Ngày 27/02/ 2023, chỉ số VN-Index đạt mốc 1021,25 điểm. Trong nhiều năm qua, chỉ số này liên tục biến đổi tương ứng với sự tăng trưởng của thị trường. Và thường dùng như là chỉ số đại diện cho cả thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung.
1.2 Công thức tính
Chỉ số VN-Index được tính theo phương pháp trọng số giá trị thị trường. Dựa vào mức độ chi phối của từng cổ phiếu được sử dụng, công thức tính như sau:
VN-Index = (Tổng giá trị vốn hóa thị trường hiện tại (CMV) /Hệ số chia) x 100
Trong đó:
– n: Số cổ phiếu trong rổ chỉ số
– pi: Giá cổ phiếu i tại thời điểm tính toán
– si: Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành của cổ phiếu i tại thời điểm tính toán
– fi: Tỷ lệ free-float làm tròn của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán
– ci: Tỷ lệ giới hạn tỷ trọng vốn hóa (chỉ tiêu này để tránh tình trạng một cổ phiếu đơn lẻ hay một nhóm cổ phiếu có liên quan chiếm tỷ trọng vốn hóa quá lớn)
Hệ số chia, trường hợp có sự thay đổi giá trị vốn hóa thị trường không vì biến động giá. Mà vì các sự kiện doanh nghiệp hoặc các thay đổi về số lượng cổ phiếu thành phần. Lúc này hệ số chia cần phải điều chỉnh. Nguyên tắc là làm cho chỉ số trước và sau khi có biến động là bằng nhau.
Trong đó:
CMV sau/Hệ số chia sau = CMV trước/Hệ số chia trước
=> Hệ số chia sau = (CMV sau/CMV trước )x Hệ số chia trước
– Hệ số chia (trước) và CMV (trước) là hệ số chia và giá trị vốn hóa trước khi điều chỉnh
– Hệ số chia (sau) và CMV (sau) là hệ số chia và giá trị vốn hóa sau khi điều chỉnh
1.3 Ý nghĩa của chỉ số VN-Index
Chỉ số VN-Index có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đầu tư chứng khoán. Nhà đầu tư khi đã thực sự hiểu rõ có thể đưa ra được những quyết đúng đắn. Cụ thể như sau:
- Phản ánh chính xác sự biến động của tất cả cổ phiếu: VN-Index được tính dựa trên sự biến động giá của tất cả các cổ phiếu trên sàn HoSE. Do đó, thể hiện chính xác những thay đổi về sự tăng giảm của giá trị thị trường.
- Quan sát tâm lý nhà đầu tư: Sự tăng trưởng mạnh mẽ của chỉ số VNIndex chính là dấu hiệu của nền kinh tế phát triển tốt. Thu hút nhiều nhà đầu tư tham gia, giao dịch diễn ra nhiều hơn, thị trường chứng khoán sôi nổi. Ngược lại, tâm lý e dè của các nhà đầu tư, lượng giao dịch giảm, giá cổ phiếu giảm kéo theo chỉ số giảm.
- Phản ánh khách quan tình trạng nền kinh tế: Chỉ số này được xem là thước đo của các công ty niêm yết. Có thể dùng để đánh giá khách quan nền kinh tế, đang trên đà tăng trưởng hay suy thoái.
- Mô tả sự dịch chuyển nền kinh tế: Sự thay đổi của giá cổ phiếu theo từng ngành là dấu hiệu cho thấy sự tái cơ cấu. Tác động trực tiếp đến chỉ số chứng khoán trong đó có VN-Index. Chỉ số này thể hiện được sự chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế cả nước.
- Hỗ trợ phân tích, đánh giá thị trường chứng khoán: Chỉ số được sử dụng làm dữ liệu để đánh giá xu hướng biến động của thị trường chứng khoán. Giúp các nhà đầu tư đưa ra những quyết định đúng đắn.
2. VN30-Index
2.1 VN30-Index là gì?
Chỉ số VN30-Index bao gồm 30 mã cổ phiếu có vốn hóa và mức thanh khoản cao nhất được niêm yết trên sàn HoSE, 30 mã cổ phiếu chiếm
Ngày 06/02/2012 Sở Giao dịch Chứng Khoán TP. HCM (HoSE) đã đưa chỉ số này vào sử dụng. Với mong muốn phản ánh tốt và khách quan hơn mối quan hệ giữa cung và cầu trên thị trường. Hạn chế tình trạng lạm phát giá vốn xảy ra với những mã cổ phiếu có tính thanh khoản thấp.
Theo quy định, danh sách rổ cổ phiếu của VN30-Index sẽ được công bố trên website chính thức của sàn HoSE. Vào ngày thứ 2, tuần thứ 4 của mỗi tháng 1 và tháng 7 hàng năm.
2.2 Các tiêu chí chọn VN30-Index
Để đảm bảo tính khách quan và chính xác HoSE đưa ra tiêu chuẩn lựa chọn 30 mã cổ phiếu. Các mã cổ phiếu phải đáp ứng về: Vốn hóa thị trường, tỷ lệ free float, tính thanh khoản, thời gian niêm yết. Các bước đánh giá như sau:
- Chọn 50 cổ phiếu có giá trị vốn hóa thị trường bình quân hàng ngày trong 6 tháng cao nhất. Loại bỏ các mã có thời gian niêm yết dưới 6 tháng. Tuy nhiên đối với các cổ phiếu có giá trị vốn hóa thị trường trong Top 5, thời gian niêm yết quy định là 3 tháng trở lên.
- Tỷ lệ Free-Float (Tỷ lệ chuyển nhượng tự do) dưới 5% sẽ bị loại bỏ.
- Sắp xếp các cổ phiếu còn lại theo thứ tự từ cao đến thấp về giá trị giao dịch hàng ngày bình quân trong 6 tháng. 20 cổ phiếu có thứ hạng đầu tiên sẽ được chọn vào VN30-Index.
- Các cổ phiếu thứ hạng từ 21 đến 40 thì ưu tiên các cổ phiếu cũ. Sau đó mới tiến hành lựa chọn các cổ phiếu mới cho vào rổ. Điều này giúp đảm bảo tính ổn định của bộ chỉ số.
- Cuối cùng, HoSE xem xét lại trước khi công bố rổ chỉ số mới. Được thực hiện một tuần trước ngày bắt đầu giao dịch rổ chỉ số mới.
2.3 Công thức tính
VN30-Index = Giá trị vốn hóa thị trường hiện tại (CMV) / Giá trị vốn hóa thị trường cơ sở (BMV)
CMV = ΣiN* 100 = P1i*Q1i*f1i*c1i
BMV = ΣNi = P0i*Q0i*f0i*c0i
Trong đó:
- CMV là tổng giá trị vốn hóa của 30 doanh nghiệp trong nhóm VN30, được xác định tại thời điểm hiện tại.
- BMV là giá trị vốn hóa của 30 doanh nghiệp trong nhóm VN30, xác định tại thời điểm cơ sở.
- P1i là mức giá của cổ phiếu, xác định tại thời điểm hiện tại.
- Q1i là số lượng cổ phiếu được xác định thời điểm hiện tại.
- f1i là tỷ lệ cổ phiếu tự do (free – float) trên thị trường.
- C1i là hệ số cho thấy tỷ trọng giới hạn vốn hóa của cổ phiếu i. Điều kiện giới hạn này không vượt quá 10%.
- P0i là mức giá của các cổ phiếu được xác định ở thời điểm cơ sở.
- Q0i là khối lượng cổ phiếu xác định ở thời điểm cơ sở.
3. VN30-Index đã khắc phục những hạn chế của VN-Index thế nào?
Từ công thức tính ta có thể thấy được, VN30-Index đã có những điểm mới hơn. Có thể khắc phục được những hạn chế còn tồn đọng của chỉ số VN-Index.
VN30-Index hạn chế ảnh hưởng từ sự tăng trưởng của mã cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn đến doanh nghiệp nhỏ. Giúp đánh giá thị trường chứng khoán chuẩn xác, ổn định với mức giới hạn không quá 10%.
Chỉ số này được xác định hạn chế sự làm giá của các mã cổ phiếu nhỏ, có tính thanh khoản thấp. Từ đó, giúp nhà đầu tư đánh giá thị trường chính xác.
Nhờ việc tính thêm trọng số cổ phiếu tự do, chỉ số VN30-Index phản ánh chính xác hơn. Có thể loại bỏ nhóm cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng: cổ phiếu cá nhân/ tổ chức.
Dù không thể thay thế hoàn toàn chỉ số VN-Index nhưng VN30-Index cũng có ý nghĩa rất quan trọng. Là căn cứ đáng tin cậy khi đánh giá cổ phiếu trên sàn HoSE của các nhà đầu tư. Từ đó, nhận thấy được cơ hội và tiềm năng sinh lời của các cổ phiếu trong và ngoài rổ.
Đọc thêm:
- Cổ phiếu Penny là gì
- Cổ phiếu quỹ là gì
- Cổ phiếu tăng trưởng là gì
- Cổ phiếu thưởng là gì
- Cổ phiếu ưu đãi là gì

Tôi là Đặng Trọng Khang, người sáng lập & chia sẻ Phương Pháp Đầu Tư Chứng Khoán Theo LUẬT NHÂN QUẢ (Causality Investing). Một hệ thống mang tính ứng dụng rất cao và dễ dàng áp dụng, giúp mọi Nhà Đầu Tư đạt được thành công trong thị trường.